PART 5 – TEST 2 (ETS 2019) 19 123456789101112131415161718192021222324252627282930 PART 5 - TEST 2 (ETS 2019) 1 / 30 The Ford Group’s proposed advertising campaign is by far the most ------- we have seen so far. A. innovate B. innovative C. innovations D. innovatively Đây là câu từ loại. Trước chỗ trống là dạng so sánh nhất “the most”. Sau chỗ trống là một mệnh đề (we have seen so far). Sau “the most” có thể là Adj hoặc Adv. Động từ phía trước là “is” nên ta chọn Adj. CHÚ Ý: So sánh nhất đi với Adj hoặc Adv, nên các bạn không thể chọn Noun nhé. Câu có rút gọn mệnh đề quan hệ. The Ford Group’s proposed advertising campaign is by far the most innovative THAT we have seen so far. Dịch nghĩa: Chiến dịch quảng cáo được đề xuất của Ford Group là chiến dịch sáng tạo nhất mà chúng tôi đã thấy cho đến nay. 2 / 30 The ------- of videos to electronic press releases can help companies showcase their products. A. content B. addition C. pictures D. promotion Chú ý: Điều quan trọng trong câu này là: Danh từ ở chỗ trống đi với giới từ “to” ở phía sau. Trong 4 đáp án chỉ danh từ “addition” và “promotion” đi với giới từ “to” Addition to something: sự thêm vào cái gì Promotion to something: sự thăng chức lên vị trí nào đó. Như vậy, ta chỉ có thể chọn B. Dịch nghĩa: Sự thêm các video vào bài thông cáo báo chí điện tử có thể giúp các công ty giới thiệu sản phẩm của họ. 3 / 30 ------- poorly the high-speed printer may be functioning, it is still making copies that are adequate for our purposes. A. Rather B. Seldom C. However D. Thoroughly However + Adv/Adj: Bất kể … Dịch nghĩa: Bất kể máy in tốc độ cao có thể hoạt động kém, nó vẫn tạo ra các bản sao phù hợp với mục đích của chúng tôi. 4 / 30 Even though Smithton Electronics’ second quarter was not ----------, the company plans to invest large sums on research. A. profitable B. profiting C. profitability D. profitably Trước chỗ trống là linking verb (was). Sau chỗ trống là dấu phẩy. Như vậy chỗ trống dùng Adj, ta chọn A. Dịch nghĩa: Mặc dù quý 2 của Smithton Electronics không có lãi, nhưng công ty có kế hoạch đầu tư một khoản tiền lớn vào nghiên cứu. 5 / 30 The team’s contributions to the Ripton Group’s marketing plan were very -------- acknowledged. A. favor B. favorably C. favorable D. favored Trước chỗ trống là động từ “were” và trạng từ “very”. Sau chỗ trống là động từ chính “acknowledged”. Như vậy ta có: Be + Adv+ -------- + Ved. Suy ra chỗ trống cần trạng từ. Chú ý: Trạng từ có thể bổ nghĩa cho trạng từ. “very” bổ nghĩa cho “favorably”. Dịch nghĩa: Những đóng góp của nhóm cho kế hoạch tiếp thị của Tập đoàn Ripton được công nhận một cách rất tích cực. 6 / 30 RZT Technology will double the size of its Toronto laboratory to -------- the organization’s rapid growth. A. assign B. investigate C. experience D. accommodate Assign (v): Chỉ định, phân công Investiagate (v): điều tra, nghiên cứu Experience (v): trải qua Accommodate (v): đáp ứng Dịch nghĩa: Công nghệ RZT sẽ tăng gấp đôi quy mô phòng thí nghiệm tại Toronto để đáp ứng với sự phát triển nhanh chóng của tổ chức. 7 / 30 Ms. Carpenter will be attending the conference with ------ marketing team. A. she B. her C. hers D. herself - Nhìn 4 đáp án, đây là câu Đại từ/Hạn định từ - Trước chỗ trống là giới từ with. Sau chỗ trống là Noun (marketing team) - Chỗ trống cần Hạn định từ, chọn B Dịch nghĩa: Cô Carpenter sẽ tham dự hội nghị với nhóm tiếp thị của cô ấy. 8 / 30 Please congratulate Alan Schmit, -------- of the Leadership Award in Nursing at Knoll Hospital. A. won B. wins C. winning D. winner Chú ý: winner of the Leadership Award (người chiến thắng giải thưởng lãnh đạo) là chức danh của một người, nên ta KHÔNG áp dụng nguyên tắc “danh từ đếm được không đứng trống không”. Tương tự cho các câu khác. Nếu chỗ trống cần đáp án chỉ vị trí – chức danh của một người, ta dùng dạng số ít Ví dụ: director of marketing/communications/finance; Dịch nghĩa: Xin chúc mừng Alan Schmit, người chiến thắng Giải thưởng Lãnh đạo về Điều dưỡng tại Bệnh viện Knoll. 9 / 30 -------- the last ten years, Bay City’s population has grown by about 27 percent. A. As B. Against C. During D. Below - Nhìn 4 đáp án, đây là câu giới từ - Sau chỗ trống là thông tin về thời gian (the last ten year) - Chỗ trống cần giới từ chỉ thời gian, nên ta chọn C Dịch nghĩa: Trong suốt 10 năm vừa qua, dân số của Bay City tăng thêm khoảng 27%. 10 / 30 Please read the list of -------- qualifications to ensure that you have the necessary education and experience for the position. A. slight B. equal C. obliged D. essential Chỗ trống bổ nghĩa cho danh từ “qualification – phẩm chất/bằng cấp” Dịch nghĩa: Xin vui lòng đọc danh sách các phẩm chất thiết yếu để đảm bảo rằng bạn có học vấn và kinh nghiệm cần thiết cho vị trí này. 11 / 30 Remember to check the spelling of Mr. Kamashi’s name when -------- the document. A. revising B. revises C. revised D. revise Đây là câu động từ. Trước chỗ trống là liên từ “when”, sau chỗ trống là cụm danh từ “the document”. Câu có dạng rút gọn mệnh đề trạng ngữ. Chỗ trống có thể là dạng rút gọn Ving/V3. Sau chỗ trống là danh từ, nên chỗ trống là dạng rút gọn chủ động. Ta chọn A. Dịch nghĩa: Hãy nhớ kiểm tra chính tả tên của ông Kamashi khi xem lại tài liệu. 12 / 30 Solei Landscaping announced that the design for the Cherry Hill building complex is ------- complete. A. almost B. nearby C. anytime D. yet Đây là câu trạng từ. Chỗ trống bổ nghĩa cho tính từ “complete – hoàn thành”. Chú ý thêm: Almost (adv): gần như (chỉ về tình trạng) Nearby (adv): gần bên (chỉ về khoảng cách) Anytime (adv): bất cứ lúc nào (chỉ về thời gian) Yet (adv): cho đến nay (thường dùng cho câu phủ định) Dịch nghĩa: Solei Landscaping thông báo rằng thiết kế cho khu tòa nhà phức hợp Cherry Hill đã gần như hoàn tất. 13 / 30 Ms. Delgado would like to meet with all loan officers ------- reviewing any more loan applications. A. now that B. as though C. before D. often Now that (conj): bởi vì As though (conj): như thể (= as if) Before (conj): trước khi Often (Adv): thường Dịch nghĩa: Bà Delgado muốn gặp tất cả các nhân viên cho vay trước khi xem xét thêm bất kỳ đơn xin vay nào. Chú ý: Câu có dạng rút gọn mệnh đề trạng ngữ. Câu đầy đủ: Ms. Delgado would like to meet with all loan officers before SHE REVIEWS any more loan applications. 14 / 30 Daniel Nishida, the chief supply officer, asked that ------- be given full responsibility for approving all invoices. A. he B. him C. his D. himself Trước chỗ trống là “that”, sau chỗ trống là “be given” Chú ý: Đây là câu giả định S1+ V1 + THAT + S2 + V2. Động từ V1 là “asked”, vì thế động từ V2 ở dạng nguyên mẫu (be given). Như vậy chỗ trống cần Đại từ đóng vai trò chủ từ, nên ta chọn A. Dịch nghĩa: Daniel Nishida, giám đốc cung ứng, yêu cầu rằng anh ấy phải được giao trách nhiệm hoàn toàn cho việc phê duyệt tất cả các hóa đơn. 15 / 30 Ms. Hyun is reviewing the training manual to see if updates -------. A. have need B. needing C. are needed D. to be needed - Đây là câu động từ - Chỗ trống cần động từ chia thì vì sau If là một mệnh đề - Đáp án A và C đều là động từ chia thì. Tuy nhiên trong câu không có dấu hiệu chia thì. - Xét về thể, chỗ trống cần thể bị động, nên đáp án là C Dịch nghĩa: Cô Hyun đang xem lại hướng dẫn đào tạo để xem liệu có cập nhật nào cần thực hiện không. 16 / 30 In preparation for Mr. Kumar’s retirement at the end of March, the Carolex Corporation will need to ------- a new facilities director. A. resume B. compete C. recruit D. conduct Động từ ở chỗ trống cần phù hợp với danh từ “director – giám đốc” Dịch nghĩa: Để chuẩn bị cho việc nghỉ hưu của ông Kumar vào cuối tháng 3, Tập đoàn Carolex sẽ cần thuê một giám đốc cơ sở mới. 17 / 30 The second training session is for employees -------- responsibilities include processing payroll forms. A. whose B. which C. what D. who Trước chỗ trống là danh từ “employee- nhân viên”. Sau chỗ trống là danh từ “responsibility – trách nhiệm”. Trong câu cần mệnh đề quan hệ (vì có 2 động từ chia thì “is” và “include”), nên ta chọn A. Dịch nghĩa: Buổi đào tạo thứ hai dành cho các nhân viên mà trách nhiệm của họ bao gồm xử lý các mẫu trả lương. 18 / 30 The Williamsport Hotel is an ideal venue for the conference because of its ------- to the airport. A. achievement B. proximity C. competence D. exception Achievement (n): thành tựu Proximity (of sb/th) (to sb/sth): sự gần (về cái gì) (so với cái gì) Competence (in sth): năng lực, khả năng (về cái gì) Exception (of sth): sự ngoại trừ về Dịch nghĩa: Khách sạn Williamsport là một địa điểm lý tưởng cho hội nghị vì độ gần đối với sân bay. Chú ý: Điểm quan trọng trong câu này là giới từ “to” sau chỗ trống. Nếu ta biết được danh từ nào đi với giới từ gì thì sẽ rất nhanh chọn được đáp án đúng. Tuy nhiên, để học được các dạng này sẽ rất mất thời gian, cho nên các bạn cứ học từ từ, gặp trường hợp nào thì học trường hợp đó thôi. 19 / 30 Northeast Community Finance ------- an online system in order to shorten service lines at branch locations. A. has implemented B. to be implementing C. to have been implementing D. is implemented Đây là câu động từ. Trong câu chưa có động từ chính, nên chỗ trống phải là động từ chia thì => Loại B,C Sau chỗ trống là cụm danh từ (an online system), nên động từ phải ở thể chủ động. Vì thế ta chọn A. Dịch nghĩa: Northeast Community Finance đã triển khai một hệ thống trực tuyến để rút ngắn các tuyến dịch vụ tại các địa điểm chi nhánh. 20 / 30 Choosing the best software tool to eliminate computer viruses is rarely simple, ------ it is important to seek expert advice. A. why B. then C. nor D. so Chỗ trống kết nối 2 mệnh đề, nên chỗ trống cần liên từ. Vì vậy ta chọn D. Dịch nghĩa: Chọn công cụ phần mềm tốt nhất để loại bỏ virus máy tính hiếm khi đơn giản, vì thế điều quan trọng là tìm kiếm lời khuyên của chuyên gia. 21 / 30 Ashburn Bank’s online service has been in high demand --------. A. lateness B. later C. lately D. latest Đây là câu từ loại. Trước chỗ trống là cụm danh từ (high demand – nhu cầu cao), sau chỗ trống là dấu chấm câu. Cụm danh từ đã đầy đủ nghĩa, nên chỗ trống chỉ dùng trạng từ. Chú ý: Đáp án B và C đều là trạng từ. (B. later – sau đó; C. lately – gần đây) Dịch nghĩa: Dịch vụ trực tuyến của Ashburn Bank đã có nhu cầu cao trong thời gian gần đây. 22 / 30 The actors held an additional rehearsal -------- perfect their performance in the final scene. A. considerably B. in order to C. nevertheless D. as a result of Trước chỗ trống là Danh từ “rehearsal – buổi diễn tập”. Sau chỗ trống là động từ “perfect – làm cho hòan thiện”. Vì câu đã có động từ chính (held) nên perfect chỉ là động từ phụ. Do đó ta chọn đáp án B (in order to + Vo). Chú ý tránh nhầm lẫn: “perfect” đứng trước cụm danh từ “their peformance” nên trong câu này “perfect” KHÔNG phải là Adj. Dịch nghĩa: Các diễn viên đã tổ chức một buổi tập bổ sung để hoàn thiện phần trình diễn của họ trong phân cảnh cuối cùng. 23 / 30 Residents visited City Hall to ask ---------- developers will preserve the historic properties. A. although B. since C. whether D. both Dịch nghĩa: Cư dân đã đến thăm Tòa thị chính để hỏi liệu các nhà phát triển sẽ bảo tồn các tòa nhà lịch sử không. Chú ý: Mệnh đề “whether developers will preserve the historic properties” được gọi là Mệnh đề danh ngữ. Mệnh đề danh ngữ bắt đầu bằng các từ WH- như what, which, who, when, where, how, why,… whether (liệu có hay không) và if, that. PHÂN BIỆT MỆNH ĐỀ QUAN HỆ VÀ MỆNH ĐỀ DANH NGỮ - Mệnh đề quan hệ (còn được gọi là mệnh đề tính ngữ) đứng sau Danh từ, bổ nghĩa cho danh từ. - Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như là Danh từ, nên nó của thể đứng tất cả các vị trí như danh từ. (Đứng đầu câu làm chủ từ; đứng sau Động từ/ Giới từ làm O) 24 / 30 When leaving the auditorium, please exit --------- the doors on the lower level. A. except B. inside C. without D. through Đây là câu giới từ. Dịch nghĩa ta thấy đáp án D là phù hợp Dịch nghĩa: Khi rời khỏi hội trường, vui lòng đi qua các cửa chính ở tầng dưới. 25 / 30 -------- receiving the engineering award, Ms. Kwon made a point of thanking longtime mentors. A. Onto B. Unlike C. About D. Upon Upon + N/Ving: ngay khi (Ví dụ: upon arrival: ngay khi đến) Dịch nghĩa: Ngay khi nhận giải thưởng kỹ sư, cô Kwon đã gửi lời cảm ơn đến những người cố vấn lâu năm. 26 / 30 Cedar Branch Hill has a ------- as a business-friendly environment that provides efficient licensing and other legal processes. A. prediction B. courtesy C. reputation D. statement Điểm quan trọng trong câu này là danh từ nào đi chung với giới từ “as”. Prediction of/for sth: dự đoán về/cho cái gì Courtesy of sb/sth: với sự cho phép của ai/cái gì Statement on/about sth: tuyên bố về cái gì Have a reputation as sth: Có tiếng tăm Dịch nghĩa: Cedar Branch Hill nổi tiếng là một môi trường thân thiện với doanh nghiệp, cung cấp giấy phép hiệu quả và các quy trình pháp lý khác. 27 / 30 I have attached my resume detailing my ------- experience in the hotel industry. A. extensive B. punctual C. prospective D. accepted Tính từ “extensive” thường đi cùng danh từ “experience” hoặc “knowledge” Dịch nghĩa: Tôi đã đính kèm sơ yếu lý lịch nêu chi tiết kinh nghiệm sâu rộng của mình trong ngành khách sạn. Chú ý đây là câu có rút gọn mệnh đề quan hệ. Câu đầy đủ là: I have attached my resume WHICH DETAILS my extensive experience in the hotel industry. 28 / 30 The judges for this year’s screenplay competition include ------- from Hanovi Studios. A. represents B. representatives C. represented D. represent Đây là câu từ loại. Trước chỗ trống là động từ “include”. Sau chỗ trống là giới từ “from”. Chỗ trống cần 1 danh từ, nên ta chọn B. Chú ý: Có một số danh từ đặc biệt đuôi -ive và đuôi -al, các bạn nhớ xem lại nhé. Dịch nghĩa: Ban giám khảo của cuộc thi kịch bản năm nay bao gồm các đại diện từ Hanovi Studios. 29 / 30 The long-awaited Weka 2XG digital camera will finally be ------- at a product exhibition on August 16. A. reduced B. unveiled C. consulted D. resolved Reduce (v): giảm Unveil (v): tiết lộ Consult (v): tư vấn Resolve (v): giải quyết Dịch nghĩa: Máy ảnh kỹ thuật số Weka 2XG được chờ đợi từ lâu cuối cùng sẽ được tiết lộ tại triển lãm sản phẩm vào ngày 16 tháng 8. 30 / 30 Ireland’s largest software producer will, ------- be opening a large facility in Cork. A. soon B. such C. ever D. like - Đây là câu về trạng từ - “Soon – sớm”, đứng nhiều vị trí trong câu. - Từ “such” thường đi chung với danh từ (such + Noun). - Từ “ever – từ trước đến nay” thường dùng với so sánh nhất (the largest ever – cái lớn nhất từ trước đến nay) hoặc dùng với câu phủ định (never ever – chưa từng bao giờ) - Từ “like- giống như” Dịch nghĩa: Nhà sản xuất phần mềm lớn nhất Ireland sẽ sớm mở cửa một cơ sở lớn ở Cork. Your score is d2dtoeic 2024-03-06T14:44:14+07:00