PART 5 – TEST 1 (ETS 2019) 41 123456789101112131415161718192021222324252627282930 PART 5 - TEST 1 (ETS 2019) 1 / 30 The timeline for the pathway lighting project was extended to ------- input from the environmental commission. A. use up B. believe in C. make into D. allow for - Nghĩa từ allow for: to consider someone or something when you are planning something - Nghĩa từ input from: help, ideas, or knowledge that someone gives to a project, organization, etc. Dịch nghĩa: Tiến độ cho dự án chiếu sáng đường dẫn được kéo dài hơn để cân nhắc đến ý kiến từ ủy ban môi trường. 2 / 30 Last year, Tadaka Computer Solutions ranked third ------- in regional earnings. A. together B. overall C. consecutively D. generally Dịch nghĩa: Năm ngoái, Tadaka Computer Solutions xếp thứ ba chung cuộc về thu nhập trong khu vực. Chú ý: consecutively (adv): nối tiếp nhau Cho nên nếu chọn đáp án C thì cụm “ranked third consecutively” sẽ dịch là “xếp hạng thứ 3 nối tiếp nhau”. Vì thế câu C là sai. Nếu ta muốn nói “xếp hạng thứ 3 trong 3 năm liên tiếp” thì ta dùng “ranked third for three consecutive years” 3 / 30 Mr. Brennel ------- positions in various areas of the company before he became president. A. occupation B. occupational C. occupying D. occupied Bước 1: Nhìn vào 4 dáp án, ta thấy đây là câu từ loại. Bước 2: Trước chỗ trống là danh từ Mr. Brennel, sau chỗ trống là danh từ positions. Bước 3: Nếu chưa xác định được chỗ trống là loại từ nào, hãy nhìn vào cả câu. Mr. Brennel đứng đầu câu làm chủ từ. Sau Mr. Brennel chưa có từ nào đóng vai trò là động từ chính. Suy ra chỗ trống đang cần một động từ chính chia thì. Bước 4: Chỉ có đáp án D là động từ chính chia thì. Dịch nghĩa: Ông Brennel chiếm giữ nhiều vị trí trong các lĩnh vực khác nhau của công ty trước khi ông trở thành chủ tịch. 4 / 30 Information ------- the artwork in the lobby is available at the reception desk. A. across B. about C. upon D. except Bước 1: Nhìn 4 đáp án, ta thấy đây là câu về nghĩa của các giới từ. Bước 2: Chọn nghĩa phù hợp với từ phía trước và phía sau chỗ trống. Dịch nghĩa: Thông tin về các tác phẩm nghệ thuật trong hành lang có sẵn tại bàn tiếp tân. 5 / 30 Even the CEO had to admit that Prasma Designs’ win was ------- the result of fortunate timing. A. parts B. parted C. partly D. parting - Bước 1: Đây là câu từ loại - Bước 2: Trước chỗ trống là động từ “was”. Sau chỗ trống là cụm danh danh từ “the result of fortunate timing”. - Bước 3: Thông thường Be + Ving/Ved. Tuy nhiên trong câu này chọn Ving/Ved đều không hợp về nghĩa. Nên chỉ còn đáp án partly là đúng. Dịch nghĩa: Ngay cả CEO cũng phải thừa nhận rằng chiến thắng của Prasma Design là một phần kết quả của may mắn về lựa chọn thời điểm. 6 / 30 Ms. Durkin asked for volunteers to help ------ with the employee fitness program. A. she B. her C. hers D. herself - Bước 1: Nhìn vào 4 đáp án, ta thấy đây là câu đại từ. - Bước 2: Trước chỗ trống là động từ help, sau chỗ trống là giới từ with. - Bước 3: Suy ra chỗ trống cần Đại từ là Túc từ, nên ta chọn B. Chú ý: Trong câu này thì tình nguyện viên giúp cô ấy, nên ta chọn her. Còn nếu cô ấy tự giúp đỡ bản thân cô ấy, lúc đó ta phải chọn herself. Dịch nghĩa: Cô Durkin yêu cầu các tình nguyện viên giúp cô ấy với chương trình tập thể dục của nhân viên. 7 / 30 The award-winning film Underwater Secrets promotes awareness ------- ocean pollution and its effects on our planet. A. of B. to C. from D. with - Bước 1: Nhìn 4 đáp án, đây là câu giới từ - Bước 2: Trước chỗ trống là danh từ awareness, đi chung với giới từ “of” Học thêm: be aware of (adj): có ý thức về Dịch nghĩa: Bộ phim giành giải thưởng Bí mật dưới nước thúc đẩy nhận thức về ô nhiễm đại dương và tác động của nó đối với hành tinh của chúng ta. 8 / 30 ------- the popularity of the BPT39 wireless speaker, production will be increased fivefold starting next month. A. On behalf of B. Whether C. Moreover D. As a result of As a result of = Because of Dịch nghĩa: Do sự phổ biến của loa không dây BPT39, sản lượng sẽ được tăng gấp năm lần bắt đầu từ tháng tới. 9 / 30 At Pharmbeck’s banquet, Mr. Jones ------- a trophy for his performance in this year’s quality-improvement initiative. A. accepted B. congratulated C. nominated D. hoped Bước 1: Nhìn 4 đáp án, đây là câu từ vựng Bước 2: Sau chỗ trống là danh từ “trophy” – chiếc cúp. Bước 3: Khi nói đến nhận giải thưởng/ nhận cúp thì ta dùng động từ accept. (accept an award/ accept a trophy) Dịch nghĩa: Tại bữa tiệc của Pharmbeck, ông Jones đã nhận một chiếc cúp cho màn trình diễn của ông trong sáng kiến cải tiến chất lượng năm nay. 10 / 30 Belden Hospital’s chief of staff meets regularly with the staff to ensure that procedures ------- correctly. A. to be performed B. would have performed C. had been performed D. are being performed - Bước 1: Nhìn 4 đáp án, đây là câu động từ. - Bước 2: Sau “that” là một mệnh đề, nên chỗ trống cần động từ chia thì, loại đáp án to be performed - Bước 3: 3 đáp án còn lại đều là động từ chia thì. Không có dấu hiện về chia thì nào. Bước 4: Dịch về nghĩa thì chỗ trống phải là dạng bị động và câu đang ở mốc thời gian hiện tại (do xét từ meets) nên ta chọn are being performed. Dịch nghĩa: Giám đốc nhân viên Bệnh viện Belden gặp gỡ thường xuyên với nhân viên để đảm bảo các thủ tục được thực hiện một cách chính xác. 11 / 30 ------- the rent increase is less than 2 percent, Selwin Electrical Supply will continue to lease the space. A. As long as B. Along with C. Not only D. Otherwise - Bước 1: Nhìn 4 đáp án, đây là câu phân biệt liên từ/trạng từ liên kết. - Bước 2: Sau chỗ trống là mệnh đề, cho nên chỗ trống cần liên từ. - Bước 3: Chỉ có as long as là liên từ nên ta chọn ngay nó nhé Dịch nghĩa: Miễn là mức tăng tiền thuê ít hơn 2 phần trăm, Selwin Electrical Supply sẽ tiếp tục cho thuê mặt bằng. 12 / 30 World Fish Supply delivers the freshest fish possible thanks to innovative ------ and shipping methods. A. preserves B. preserved C. preserve D. preservation - Bước 1: Nhìn 4 đáp án, đây là câu từ loại - Bước 2: Trước chỗ trống là Adj “innovative” và giới từ “to”. Sau chỗ trống là liên từ “and” và cụm danh từ “shipping methods” - Bước 3: Suy ra chỗ trống cần danh từ, chọn đáp án preservation Dịch nghĩa: World Fish Supply giao các con cá tươi nhất có thể nhờ phương pháp bảo quản và vận chuyển sáng tạo. 13 / 30 Ms. Pham requested a refund ------- the coffeemaker she received was damaged. A. despite B. why C. concerning D. because Bước 1: Nhìn vào 4 đáp án, ta thấy đây là câu Liên từ/Giới từ. Bước 2: Trước chỗ trống là mệnh đề. Sau chỗ trống là một mệnh đề “the coffeemaker was damaged”. CHÚ Ý: “she received” là mệnh đề quan hệ rút gọn, bổ nghĩa cho danh từ “the coffeemaker”. Bước 3: Để nối 2 mệnh thì ta dùng liên từ. Chỉ có đáp án D là liên từ. Dịch nghĩa: Bà Phạm yêu cầu hoàn lại tiền bởi vì máy pha cà phê mà bà nhận được đã bị hỏng. 14 / 30 ------- events this year caused profits in the second and third quarters to differ significantly from original projections. A. Total B. Marginal C. Representative D. Unforeseen Động từ “cause – gây ra” mang ý nghĩa một việc gì đó không tốt đã diễn ra (có tính chất không tích cực). Do đó, chỗ trống cũng nên chọn từ có nghĩa tương tự. Dịch nghĩa: Các sự kiện không lường trước trong năm nay khiến lợi nhuận trong quý hai và ba khác biệt đáng kể so với dự đoán ban đầu. 15 / 30 Zypo Properties has just signed a lease agreement with the law firm ------- offices are on the third floor. A. how B. what C. whose D. wherever Trước và sau chỗ trống đều là N nên ta chọn whose nhé. Dịch nghĩa: Zypo Properties vừa ký hợp đồng cho thuê với công ty luật có văn phòng ở tầng ba. 16 / 30 Mr. Singh took notes on ------- the focus group discussed during the morning session. A. each B. several C. another D. everything - Bước 1: Nhìn vào 4 đáp án, ta thấy đây là câu đại từ. - Bước 2: Các đáp án each, several, another chỉ được dùng để đại diện cho một danh từ khác, và danh từ đó phải được nhắc đến ở phía trước. Ví dụ: I have three pencils. Each of them was given in my exam. Còn đáp án everything được dùng chung cho mọi thứ, không đại diện cho danh từ nào khác. Dịch nghĩa: Ông Singh đã ghi chép về tất cả mọi thứ mà nhóm tập trung thảo luận trong phiên họp buổi sáng. Chú ý: trong câu có rút gọn mệnh đề quan hệ. Câu đầy đủ là: Mr. Singh took notes on everything THAT the focus group discussed during the morning session. 17 / 30 ------- a year, Tarrin Industrial Supply audits the accounts of all of its factories. A. Once B. Immediately C. Directly D. Yet - Bước 1: Nhìn 4 đáp án, ta thấy đây là câu từ vựng - Bước 2: Chỗ trống phải phù hợp với cụm “ a year” - Bước 3: Ghép nghĩa các từ, ta thấy câu A là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Mỗi năm một lần, Tarrin Industrial Supply kiểm toán các tài khoản của tất cả các nhà máy của nó. 18 / 30 ------- Jemburger opened its newest franchise, the first 100 customers were given free hamburgers. A. Now B. When C. As if D. After all - Bước 1: Nhìn 4 đáp án và nhìn vào câu - Bước 2: Câu có 2 mệnh đề bị tách nhau bởi dấu phẩy, như vậy chỗ trống phải là liên từ (để nối 2 mệnh đề) - Bước 3: Chỉ có đáp án when và as if là liên từ. Chú ý: Bước 4: Dịch nghĩa của câu và chọn liên từ thích hợp Dịch nghĩa: Khi Jemburger mở cửa hàng nhượng quyền thương mại mới nhất, 100 khách hàng đầu tiên đã được tặng hamburger miễn phí. 19 / 30 One of Grommer Consulting’s goals is to enhance the relationship ------- salespeople and their customers. A. inside B. within C. around D. between - Bước 1: Nhìn 4 đáp án, đây là câu giới từ - Bước 2: Phía sau chỗ trống có từ “and”, ta có cụm between… and… Dịch nghĩa: Một trong những mục tiêu của Grommer Consulting là tăng cường mối quan hệ giữa nhân viên bán hàng và khách hàng của họ. 20 / 30 Ms. Suto claims that important market trends become ------- with the use of data analysis. A. predict B. prediction C. predictable D. predictably - Bước 1: Nhìn 4 đáp án, đây là câu từ loại - Bước 2: Trước chỗ trống là động từ become, sau chỗ trống là giới từ with. - Bước 3: Linking Verb + Adj nên ta chọn C. (nhớ xem lại 11 từ là linking verb) Dịch nghĩa: Bà Suto tuyên bố rằng các xu hướng quan trọng của thị trường trở nên dễ đoán với việc sử dụng phân tích dữ liệu. 21 / 30 Any requests for time off should be addressed to the ------- department supervisor. A. urgent B. appropriate C. subsequent D. deliverable - Bước 1: Nhìn 4 đáp án, đây là câu từ vựng - Bước 2: Dịch nghĩa và chọn đáp án phù hợp Dịch nghĩa: Bất kỳ yêu cầu cho thời gian nghỉ nên được gửi đến người giám sát của bộ phận phù hợp. 22 / 30 Company executives are currently reviewing the annual budget ------- submitted to them by the Financial Planning department. A. requirements B. deliveries C. developers D. qualities - Bước 1: Đây là câu từ vựng - Bước 2: Chỗ trống phải phù hợp nghĩa với “the annual budget” CHÚ Ý: Trong câu có rút gọn mệnh đề quan hệ. Câu đầy đủ là Company executives are currently reviewing the annual budget requirements WHICH ARE submitted to them by the Financial Planning department. Dịch nghĩa: Giám đốc điều hành công ty hiện đang xem xét các yêu cầu ngân sách hàng năm được gửi đến cho họ bởi phòng Kế hoạch tài chính. 23 / 30 ------- industry professionals are allowed to purchase tickets to the Kuo Photography Fair. A. Only B. Until C. Unless D. Quite Bước 1: Nhìn 4 đáp án, ta thấy đây là câu về nghĩa và phân biệt liên từ/trạng từ liên kết. Bước 2: Loại đáp án C vì câu này chỉ có 1 mệnh đề, không thể dùng liên từ. Bước 3: Dịch nghĩa các từ còn lại và chọn đáp án đúng. Dịch nghĩa: Chỉ các chuyên gia trong ngành mới được phép mua vé tham dự Hội chợ Nhiếp ảnh Kuo. 24 / 30 BYF Company specializes in ------- promotional items to help companies advertise their brand. A. personally B. personalized C. personality D. personalizes - Bước 1: Nhìn 4 đáp án, đây là câu từ loại - Bước 2: Trước chỗ trống là giới từ “in”. Sau chỗ trống là Adj + N (promotional items). - Bước 3: Chỗ trống có thể là Adj hoặc Adv. - Bước 4: Dịch nghĩa xem chỗ trống bổ nghĩa cho tính từ “promotional” hay danh từ “items”. - Bước 5: Chỗ trống phù hợp với danh từ “items” nên ta chọn đáp án personalized. Dịch nghĩa: Công ty BYF chuyên về các mặt hàng quảng cáo được cá nhân hóa để giúp công ty quảng bá thương hiệu của họ. 25 / 30 With the Gema XTI binoculars, users can ------- see objects that are more than 100 meters away. A. ease B. easy C. easily D. easier Bước 1: Nhìn 4 đáp án, ta thấy đây là câu từ loại. Bước 2: Trước chỗ trống là động từ khiếm khuyết “can”, sau chỗ trống là động từ “see”. Bước 3: Giữa trợ động từ và động từ chính, ta chọn trạng từ. Dịch nghĩa: Với ống nhòm Gema XTI, người dùng có thể dễ dàng nhìn thấy các vật ở cách xa hơn 100 mét. 26 / 30 To remain on schedule, editors must submit all ------- to the book to the authors by Friday. A. ideas B. essays C. revisions D. suggestions Bước 1: Nhìn 4 đáp án, ta thấy đây là câu từ vựng. Bước 2: Dịch nghĩa cả câu và chọn đáp án. Điểm quan trọng trong câu này là danh từ ở chỗ trống phải đi cùng với giới từ “to”. Idea about/of/on sth: ý kiến về Essay about/on sth: bài luận về (Make) revisions to sth: sự chỉnh sửa về Suggestion for/on/about: đề xuất về Dịch nghĩa: Để duy trì đúng tiến độ, các biên tập viên phải gửi tất cả các sửa đổi về cuốn sách cho các tác giả trước thứ Sáu. 27 / 30 Lasner Electronics’ staff have extensive ------- of current hardware systems. A. know B. known C. knowledge D. knowledgeable - Bước 1: Nhìn vào 4 đáp án, ta thấy đây là câu từ loại - Bước 2: Trước chỗ trống là tính từ extensive, sau chỗ trống là giới từ of - Bước 3: Suy ra chỗ trống là danh từ. Đáp án C là danh từ. Dịch nghĩa: Nhân viên của Lasner Electronics, có kiến thức sâu rộng về các hệ thống phần cứng hiện hành. 28 / 30 Please include the serial number of your product in any ------- with the customer service department. A. corresponds B. correspondence C. correspondingly D. correspondent - Bước 1: Nhìn 4 đáp án, đây là câu từ loại - Bước 2: Trước chỗ trống là Hạn định từ “any”, sau chỗ trống là giới từ “with”. Chỗ trống cần một danh từ. - Bước 3: Chỉ có 2 đáp án là danh từ. Đáp án correspondence là danh từ chỉ vật, đáp án correspondent là danh từ chỉ người. Bước 4: “Danh từ đếm được không đứng trống không”, cho nên không chọn đáp án correspondent. Dịch nghĩa: Vui lòng bao gồm số sê-ri sản phẩm của bạn trong bất kỳ bức thư nào với bộ phận dịch vụ khách hàng. 29 / 30 Depending on your answers to the survey, we ------- you to collect additional information. A. may call B. are calling C. have been called D. must be calling - Bước 1: Nhìn 4 đáp án, đây là câu động từ - Bước 2: Không có dấu hiệu về thì - Bước 3: Loại đáp án C, vì đây là câu chủ động Bước 4: Không có các dấu hiệu khác, nên ta chỉ có thể dịch nghĩa 3 đáp án còn lại Dịch nghĩa: Tùy thuộc vào câu trả lời của bạn cho khảo sát, chúng tôi có thể sẽ gọi bạn để thu thập thêm thông tin. 30 / 30 The Physical Therapy Association is committed to keeping costs ------- for its certification programs. A. affordable B. permitted C. cutting D. necessary Bước 1: Nhìn 4 đáp án, ta biết đây là câu từ vựng. Bước 2: Chỗ trống phải phù hợp với cụm từ “keeping costs” phía trước. Bước 3: Khi nói về giá cả, chi phí thì người ta thường dùng tính từ “affordable”. Dịch nghĩa: Hiệp hội Vật lý trị liệu cam kết giữ chi phí phải chăng cho các chương trình chứng nhận của mình. Your score is d2dtoeic 2024-03-06T14:44:47+07:00